Chú thích Vũ Trinh

  1. Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - mục từ "Vũ Trinh", Nhà xuất bản Khoa học xã hội (1992) - Nguyễn Quyết Thắng - Nguyễn Bá Thế
  2. Đặc tứ Tiến triều (đặc biệt phong hàm quan triều)
  3. 1 2 Đại Nam liệt truyện, mục "Vũ Trinh" - Quốc sử quán triều Nguyễn
  4. Thời Lê trung hưng, Phủ Quốc Oai gồm các huyện Đan Phượng, Từ Liêm, Thạch Thất, Yên Sơn, Phúc Lộc (sau là Phúc Thọ) thuộc tỉnh Sơn Tây (Việt sử cương mục tiết yếu. Quyển IV)
  5. Khâm định Việt sử Thông giám cương mục - Quốc sử quán triều Nguyễn
  6. Bá Di, Thúc Tề: 2 vị thánh hiền con vua nước Cô-trúc, gặp thời loạn, bỏ lên núi ở ẩn, hái rau vi để bảo toàn khí tiết.
  7. 中越緬泰詩史, 中華文化出版事業委員會, 1958 - 彭國棟
  8. Lan Khê: tên cũ của làng Xuân Lan
  9. 1 2 Quốc triều Hương khoa lục - Cao Xuân Dục
  10. “Các chuyến đi sứ Trung Quốc thời Nguyễn” (PDF).
  11. Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ chép: Thị niên trị Gia Khánh hoàng đế ngũ tuần khánh tiết, hựu dĩ Thị trung Vũ Trinh sung Chánh sứ.
  12. Quốc sử quán triều Nguyễn: Đại Nam thực lục, Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002, tr. 807- 808
  13. Quốc triều Chính biên toát yếu - Cao Xuân Dục
  14. Quốc sử quán triều Nguyễn: Đại Nam thực lục, Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002, tr. 828.
  15. Khoa thi Hương, trường thi Quảng Đức 1813
  16. Hoàng Việt long hưng chí - Ngô Giáp Đậu
  17. Quốc sử di biên - Phan Thúc Trực
  18. Tuyển tập 40 năm tạp chí Văn học, 1960-1999, Tập 2, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 1999. Trang 546
  19. “皇越律例-Nôm Preservation Foundation”.
  20. Tạp chí Hán Nôm - Số phát hành 68-73
  21. PGS. Vũ Duy Mền, Vũ Trinh - người câu cá ao làng Xuân Lan: Cách nhìn tổng quan về con người, gia tộc và sự nghiệp của danh nhân Vũ Trinh
  22. Lã Vọng (呂望): bậc hiền tướng, khai quốc công thần của triều Chu và là quân chủ khai lập nước Tề tồn tại từ thời Tây Chu đến thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tên tự của Vũ Trinh là Duy Chu (維周) có nghĩa là gìn giữ nhà Chu, cũng phù hợp với lời PGS. Vũ Duy Mền nhận định.